Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt về sự kiện, thói quen, hay sự thật khoa học mà không cần phải chỉ rõ về thời gian diễn ra. Cùng Hưng Nguyên Education tìm hiểu về Thì hiện tại đơn nhé:
1. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Thói quen và hoạt động thường ngày. Ví dụ: I wake up at 6 AM everyday
- Mô tả sự thật khoa học hoặc sự thật hiển nhiên. Ví du: Water boils at 100 degree Celsius
- Nói về một chân lý. Ví dụ: The Earth revolves around the sun
- Diễn đạt một ý định trong tương lai. Ví dụ: The concert starts at 8 PM tonight
- Mô Tả Hành Động Nhanh Chóng, Tạm Thời. Ví dụ: The train arrives in ten minutes.
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định
- Động từ tobe: S + am/is/are + adj/ noun
Chủ từ (Subject) | Động từ tobe | Ví dụ |
I | am | I am a teacher. |
He/She/It/The pen/… | is |
She is an excellent staff at my company.
|
You/We/They/My sisters/ Tables/… | are | We are students |
- Động từ thường: S + V (infinitive thêm -s, es) + (O)
Chủ từ (Subject) | Động từ thường | Ví dụ |
I/You/We/They/My friends/Flowers/… | V bare infinitive | I usually go to school on foot. |
He/She/It/The chair/… | V (-s/-es) | Sometimes she goes home late. |
3. Cấu trúc thì hiện tại đơn thể phủ định
- Động từ tobe: S + am/ is/ are) +not + Noun/ Adj
Chủ ngữ (subject) | Động từ tobe | Ví dụ |
I | am not | I am not a professor. |
He/She/It/The table/… | is not/ isn’t | She is not tall. |
You/We/They/My friends/… | are not/ aren’t | My close friends aren’t talkative. |
- Động từ thường: S + don’t/doesn’t + V (infinitive/ -s, es) + (O)
Chủ ngữ (Subject) | Động từ thường | Ví dụ |
I/You/We/They/My friends | Don’t | I don’t like coffee. |
He/She/It/The pen/… | Doesn’t |
She doesn’t know how to pass this test.
|
4. Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn
4.1. Câu hỏi Yes/ No
- Động tự tobe
Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + Noun/Adj?
Câu trả lời:
Yes, S + Am/I/Are + Noun/ Adj / No, S + Am/I/Are + not + Noun/ Adj
Ví dụ: Are you a student at Tay Nguyen University? No, I am not
- Động từ thường
Câu hỏi: Do/Does + S + V(infinitive) ?
Câu trả lời: Yes, S + do/does / No, S+ don’t/doesn’t
Ví dụ: Does she go to work by train? No, she doesn’t.
4.2. Câu hỏi Wh
- Động tự tobe
What/When/Where/Who/Why/How + am/is/are + S + Adj/ N?
What/Who + is/are + S + Adj/ N?
- Động từ thường
What/When/Where/Who/Why/How + do/does + S + V-infinitive + (O)?
What/Who + V (-s/-es) + S + O?
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Tính từ diễn đạt thời gian: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never. Những từ này thường đi kèm với thì hiện tại đơn để diễn đạt về thói quen hoặc tần suất của một sự kiện. Ví dụ: “I always go to the gym in the morning.”
- Các từ chỉ thời gian hiển nhiên: Every day, every week, every month, every year. Các từ chỉ thời gian định kỳ thường đi kèm với thì hiện tại đơn. Ví dụ: “I visit my grandparents every Sunday.”
- Từ vựng liên quan đến sự thật, tính cách, hoặc sự thay đổi hiển nhiên. Ví dụ: “The sun rises in the east.”
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản về thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh mà Hưng Nguyên Education. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục IETS của mình.
Phân biệt các từ hay nhẫm lẫn trong Tiếng Anh
Vì sao học hoài mà vẫn không đạt được band điểm IELTS mong muốn?